Thuốc diệt nấm Tricyclazole 20%WP, 40%SC, 75%WP, 75%DF,CAS 41814-78-2
Mô tả ngắn:
Sản vật được trưng bày
Chi tiết
tên sản phẩm | tricyclazol |
Chức năng | thuốc diệt nấm |
Sự chỉ rõ | 96%TC, 20%WP,75%WP/DF,40%SC |
Tên hóa học | 5-metyl-1,2,4-triazolo[3,4-b]benzothiazol |
Số CAS | 41814-78-2 |
Công thức thực nghiệm | C9H7N3S |
độc chất học | Uống LD50 cấp tính qua đường miệng cho chuột cống 314, chuột nhắt 245, chó >50 mg/kg. Da và mắt LD50 cấp tính qua da đối với thỏ >2000 mg/kg.Kích ứng mắt nhẹ;không gây kích ứng da (thỏ). Hít phải LC50 (1 h) cho chuột 0,146 mg/l không khí. NOEL (2 năm) đối với chuột cống 9,6 mg/kg thể trọng, đối với chuột nhắt 6,7 mg/kg thể trọng;(1 năm) đối với chó 5 mg/kg bw;Sinh sản 3 thế hệ cho chuột cống 3 mg/kg bw ADI 0,03mg/kg. Phân loại độc tính WHO (ai) II. |
Bưu kiện | 25kg/thùng, 25kg/túi, 1kg/túi Al, v.v. |
Ứng dụng
Phương thức hành động Thuốc diệt nấm toàn thân, được rễ hấp thụ nhanh chóng, với sự di chuyển qua cây.Công dụng Phòng trừ đạo ôn (Piricularia oryzae) trên lúa cấy và sạ thẳng 100 g/ha.Có thể được áp dụng dưới dạng tưới phẳng, ngâm gốc cấy hoặc bón lá.Một hoặc hai ứng dụng bằng một hoặc nhiều phương pháp này giúp kiểm soát bệnh trong cả mùa.
Hướng dẫn:
1. Phòng trừ rầy lúa Giai đoạn mạ 3-4 lá có thể dùng 50-75 gam WP/sào, 40-50 kg nước, phun định kỳ.Hoặc ngâm hạt với hoạt chất 0,1% trong 48 giờ rồi cho nảy mầm để bón thúc hạt.
2, Phòng trừ lem lép hạt Khi lúa làm đòng cuối hoặc đầu đòng trỗ, phun đều 20% bột ướt 75-100 gam.
Các biện pháp phòng ngừa
1. Ngâm hạt hoặc bón thúc hạt hơi ức chế mầm nhưng không ảnh hưởng đến sự phát triển sau này.
2, khi kiểm soát thân và cuống, thuốc đầu tiên phải trước khi bắt đầu.
3, không trộn lẫn với hạt giống, thức ăn, thức ăn, v.v., ngộ độc với nước để súc miệng hoặc gây nôn, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
4, cá có độc tính nhất định, chú ý an toàn gần ao.
Câu hỏi thường gặp